Single mode và multimode là 2 loại cáp quang được sử dụng chủ yếu để đi đường truyền hình cáp, mạng cáp quang, internet cáp quang,… Đây là hai loại cáp rất dễ bị nhầm lẫn về chức năng và ứng dụng với nhau. Do vậy, để bạn dễ dàng phân phiệt và sử dụng phù hợp các loại cáp này, bài viết sau đây Thiết bị viễn thông IPNET sẽ phân biệt chi tiết cáp quang Single mode và multimode để bạn có thể tham khảo.
Cáp quang single mode là gì? Multimode là gì?
Cáp quang Single Mode (SM) (sợi đơn mode) là loại cáp quang sở hữu đường kính lõi nhỏ chỉ khoảng 9 micro và có hệ số thay đổi khúc xạ thay đổi từ lõi ra cladding ít hơn cáp quang multimode.
Cáp quang single mode có các tia truyền sáng theo phương song song với trục và thường hoạt động chủ yếu ở 2 bước sóng là 1310nm và 1550nm.
Cáp quang Multimode (sợi đa mode) là loại cáp quang có thiết kế mạng hoặc truyền nhiều tia sáng đồng thời, phân tán thành nhiều đường khi chúng di chuyển dọc theo lõi cáp. Được biết, loại cáp này được sử dụng chủ yếu trong truyền một lượng lớn dữ liệu cùng một lúc.
Phân biệt cáp quang Single mode và Multimode
1.Giống nhau
Cáp quang Singlemode và Multimode đều là loại cáp quang viễn thông làm bằng thủy tinh, nhựa, sử dụng ánh sáng để truyền tín hiệu và chứa các bó sợi quang bện với nhau không như cáp mạng đồng truyền tín hiệu bằng tín hiệu điện.
Được biết, cáp quang Singlemode và Multimode là loại cáp xu hướng, được sử dụng phổ biến hiện nay với tốc độ truyền tín hiệu cao, ít bị nhiễu và truyền xa hơn rất nhiều.
2.Khác nhau
Đặc điểm | cáp quang Single mode | Cáp quang Multimode |
Có mấy loại | Cáp quang Multimode có 2 loại : OM2, OM3, OM4, OM5
|
|
Bước sóng | Cáp quang Singlemode có các bước sóng chuẩn là: 1310, 1550, 1627 và hoạt động ở bước sóng 1310 nm – 1550nm | Cáp quang Multimode có các bước sóng chuẩn là: 1300, 850, 780 và hoạt động ở bước sóng 780nm, 850nm |
Băng thông | Cho phép một ánh sáng của chế độ đi qua tại một thời điểm, và ánh sáng được truyền theo đường zích rắc | Bị giới hạn bởi chế độ ánh sáng và băng thông tối đa là 28000 MHz * km sợi OM5 và ánh sáng được truyền theo đường cong |
Cấu tạo | -Lõi sợi quang cũng được làm bằng sợi thủy tinh hoặc nhựa đặc chủng.
– Ống đệm lỏng – Phần tử chịu lực trung tâm và các phần tử độn giúp ổn định sợi cáp và đảm bảo sợi cáp không chịu tác động đè nén. – Sợi Aramit – Màng chống thấm đảm bảo sợi quang không bị xâm nhập bởi hơi nước, độ ẩm. – Nhựa HDPE: tăng khả năng chống chịu cho sợi cáp. – Đối với sợi cáp quang singlemode treo thì có thêm sơ dây gia cường để đảm bảo sức căng cho dây. |
-Phần lõi: được làm bằng thủy tinh và bao bọc bởi ống lỏng chứa các hợp chất để cáp thêm chắc chắn.
-Ống đệm lỏng giúp hạn chế tối thiểu các tác động lên cáp, tăng khả năng uốn cong cho cáp. -Màng chống thấm: giúp ngăn chặn không cho nước thâm nhập vào bên trong sợi cáp. – PSP (ống băng thep): giúp tăng khả năng chịu lực của cáp và bảo vệ cáp khỏi sự gặm nhấm các loại côn trùng. –Dây thép (Steel Wire) được thiết kế bên trong lớp nhựa PVC để cáp có sức căng tốt hơn. -Nhựa PVC bên ngoài |
Đường kính lõi | 0,9um | 52um |
Đường kính vỏ phản xạ | 125um | 125um |
Chất lượng truyền tín hiệu | Khoảng cách truyền tối đa lên tới 120Km, với tốc độ truyền min nhất là 1Gb | Khoảng cách truyền chỉ trong khoảng 2Km, tốc độ đường truyền của cáp có thể lên đến 10G. |
Thiết bị kết nối | Sử dụng để kết nối với các thi ếtbị chuyển đổi chuâ singlemode | Sử dụng để kết nối với các thi ếtbị chuyển đổi chuâ Multimode |
Ứng dụng | Được ứng dụng cho các khoảng cách xa hàng nghìn km như mạng điện thoại, mạng truyền hình cáp | Dùng cho đường truyền có khoảng cách ngắn, phổ biến trong đèn soi, thường dùng trong các mạng LAN. |
giá thành | Có giá rẻ hơn | Có giá thành cao hơn nhiều so với sợi cáp quang singlemode |
*Cáp quang singlemode so với khoảng cách cáp quang multimode
Fiber Optic Cable | Khoảng cách cáp | ||||||
Fast Ethernet 100BA SE-FX | 1Gb Ethernet 1000BASE-SX | 1Gb Ethernet 1000BA SE-LX | 10Gb Base SE-SR | 40Gb Base SR4 | 100Gb Base SR10 | ||
Cáp quang Single-mode | OS2 | 200m | 5000m | 5000m | 10km | / | / |
Cáp quang Multimode | OM1 | 200m | 275m | 550m cáp MCP | / | / | / |
OM2 | 200m | 550m | / | / | / | ||
OM3 | 200m | 550m | 300m | 100m | 100m | ||
OM4 | 200m | 550m | 400m | 150m | 150m | ||
OM5 | 200m | 550m | 300m | 400m | 400m |
Từ bảng trên ta có thể thấy khoảng cách sợi đơn mode dài hơn nhiều so với sợi đa mode khi ở tốc độ dữ liệu từ 1G đến 10G. Lý do là bởi sợi đa mode có kích thước lõi lớn và hỗ trợ nhiều hơn một chế độ ánh sáng nên khoảng cách sẽ bị giới hạn bởi sự phân tán mô hình.
Lời khuyên lựa chọn cáp quang Single mode và Multimode
Cả hai loại cáp trên đều là các loại cáp được sử dụng phổ biến hiện nay. Nếu bạn cần 1 tuyến cáp quang khoảng cách ngắn, tín hiệu đường truyền ổn định, không bị nhiễu, tốt thì nên chọn cáp multimode.
Còn lại nếu bạn cần một tuyến cáp phù hợp với đường truyền dài, chi phí rẻ, tốc độ vừa phải ( <1000Mbps) thì có thể chọn sợi quang singlemode.
Trên đây là các thông tin phân biệt cáp quang Singlemode và Multimode. Hy vọng rằng với những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu hơn về 2 loại cáp quang này.
Xem thêm bài viết cùng chủ đề tại: https://namtong.org/kinh-doanh
Discussion about this post